Mật ong thật là chất ngọt được tạo thành do Ong hút được trong các Bông Hoa hoặc dịch lá.
1./ Mật ong thật chủ yếu gồm đường Glucoza và Fructoza là những đường đơn rất dễ hấp thụ. tính chất của những đường đơn vào thẳng máu không phải qua giai đoạn trung gian đã được sử dụng để chữa nhiều loại bệnh ( tiêm trực tiếp Glucoza vào máu ).Nhờ những chất đường, cơ thể lấy quá nửa năng lượng. đường làm giảm rõ rệt sự mệt mỏi thể chất. về mặt này sự quan trọng của mật ong không thể chối cãi được. những nhà thể thao bao giờ cũng dùng mật ong trước những cuộc đấu và những lúc nghỉ ngơi để lấy lại sức. thầy thuốc kê đơn mật ong cho những người già và trẻ em
2./Trong mật ong thật có chứa tới hơn 70 chất khác nhau và đều là những chất quan trọng bậc nhất của cơ thể.
*Khoáng chất: canxi, kali, natri, magie, sắt, clo, photpho,lưu huỳnh, iot. Một số mật ong còn có cả radium. Phân tích bằng quang phổ của mật ong do nhiều nguồn mật hoa, tiến hành tại một phòng thí nghiệm của trường đại học tổng hợp Matxcova đã phát hiện muối mangan, silicium,aluminium,bore, crom, đồng,lithium, nickel, chì thiếc, titan kẽm, osmium. Những chất vô cơ này có trong cơ thể ở mức độ vi lượng đóng một vai trò sinh lý rất quan trọng. củng với các men diottaza, hoocmon, vitamin các chất này tác dụng lên hệ thần kinh, lên hệ hô hấp của tổ chức, các hiện tượng tạo huyết,..
*Các chất hữu cơ ( axit molic, vinic, xitric,lactic) các chất protein, vitamin, xanthophylle,các chất kích thích hoạt động của cơ thể và các chất cần cho sự phát triển (bios)
* Vitamin: Mật ong chứa vitamin B1,B2, B3, B5,B6, E,K,C và caroTen. Hàm lượng vitamin trong mật ong lệ thuộc vào hàm lượng phấn hoa trong mật.
3./Mật ong thật là chất có năng lượng cao. 1kg mật ong cho từ 3150 đến 3350 calo ( tùy theo hàm lượng nước trong mật ong).
Giá trị dinh dưỡng trong 100gr mật ong thật(3,5 oz) | |
Năng lượng | 1.272 kJ (304 kcal) |
Carbohydrat | 82.4 g |
Đường | 82.12 g |
Chất xơ thực phẩm | 0.2 g |
Chất béo | 0 g |
Protein | 0.3 g |
Nước | 17.10 g |
Riboflavin (Vit. B2) | 0.038 mg (3%) |
Niacin (Vit. B3) | 0.121 mg (1%) |
Axit pantothenic (Vit. B5) | 0.068 mg (1%) |
Vitamin B6 | 0.024 mg (2%) |
Axit folic (Vit. B9) | 2 μg (1%) |
Vitamin C | 0.5 mg (1%) |
Canxi | 6 mg (1%) |
Sắt | 0.42 mg (3%) |
Magie | 2 mg (1%) |
Phospho | 4 mg (1%) |
Kali | 52 mg (1%) |
Natri | 4 mg (0%) |
Kẽm | 0.22 mg (2%) |
Tính cho 100 g | |
Tỷ lệ phần trăm theo lượng hấp thụ hàng ngày của người lớn. | |
Nguồn: Cơ sở dữ liệu USDA |
Lưu ý : 100% mật ong thật sẽ bị kết tinh, thời gian nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhiều yếu tốt, các bạn có thể tham khảo tại đây.( không nên để trong tủ lạnh vì mật vừa nhanh bị kết tinh vừa khó sử dụng)
Tóm lại, Mật ong không những là một sản vật thiên nhiên tuyệt vời, dễ chịu mà còn là một kho đầy đủ những phương tiện phòng và chữa bệnh. Có thể dùng mật ong với các loại thuốc khác hoặc bản thân mật ong đã là một vị thuốc. Tác dụng của mật ong đối với con người rất đa dạng và phong phú.
Hotline :0903028299